Loading...

Chẩn đoán chung về hệ thống lái Suzuki

Chẩn đoán chung về hệ thống lái Suzuki

Hệ thống lái là một trong những hệ thống quan trọng nhất của xe. Vì vậy dưới đây, Thiện Auto muốn giới thiệu cho bạn về các chẩn đoán cho hệ thống lái ngay sau đây.

Phòng ngừa đối với chẩn đoán chung về hệ thống lái

Bởi vì các sự cố trong hệ thống lái liên quan đến các hệ thống khác, vì thế khi xem xét khiếu nại nên cân nhắc kỹ càng các khả năng có thể xảy ra. Để tránh bị các triệu chứng không rõ ràng có thể dẫn đến chẩn đoán sai, trước tiên hãy tiến hành lái thử. Sau đó tiếp tục với bước tiến hành kiểm tra sơ bộ và sửa chữa lỗi nếu có.

  • Kiểm tra các lốp xe xem có đúng áp suất không và có bị mòn không đều không.
  • Nâng xe lên và kiểm tra các bộ phận của hệ thống lái xem có bị lỏng hoặc hư hỏng không.
  • Quay các bánh trước. Kiểm tra xem có lốp xe bị méo, mất cân bằng, cong vành không, bạc đạn bánh xe có bị lỏng và/hoặc chuyển động không trơn tru không.

Thông tin và quy trình chẩn đoán

Chẩn đoán triệu chứng cho hệ thống lái

1. Vô lăng nặng

Vô lăng là một phần quan trọng của hệ thống lái
Vô lăng là một phần quan trọng của hệ thống lái

Nguyên nhân có thể

– Áp suất lốp không đủ

– Khớp cầu rotuyl lái ngoài bị bó

– Rotuyl trụ chữ A bị bó

– Trụ lái bị bó

– Thanh răng và bánh răng không ăn khớp

– Trục trặc hệ thống trợ lực lái điện

– Góc đặt bánh xe trước bị lệch

Sửa chữa

– Điều chỉnh áp suất lốp.

– Thay thế rotuyl lái ngoài.   

– Thay chữ A.   

– Thay cụm trụ lái.   

– Kiểm tra mô-men quay trục bánh răng hoặc

– thay cụm hộp cơ cấu lái.

– Kiểm tra và sửa chữa.  

– Kiểm tra và điều chỉnh góc đặt bánh xe trước.

2. Độ rơ của vô lăng quá lớn

Nguyên nhân có thể

– Vô lăng bị lỏng hoặc kêu lách cách

– Mòn (các) bạc đạn bánh xe

– Lỏng bu-lông hộp cơ cấu lái

– khớp nối trụ lái

– Mòn rotuyl lái ngoài hoặc khớp cầu rotuyl lái ngoài

– Mòn khớp chữ A

– Thanh răng và bánh răng không ăn khớp

– Cụm hộp cơ cấu lái bị lỗi

Sửa chữa

– Kiểm tra độ rơ vô lăng

– Thay (các) bạc đạn bánh xe.   

– Siết chặt bu-lông hộp cơ cấu lái.

– Thay cụm trụ lái.   

– Thay rotuyl lái ngoài hoặc rotuyl lái ngoài.

– Thay chữ A

– Kiểm tra mô-men quay trục bánh răng hoặc

– thay cụm hộp cơ cấu lái : Mô-men quay trục bánh răng:. Cụm hộp cơ cấu lái:   

– Thay cụm hộp cơ cấu lái.   

3. Rung hoặc lắc

Lốp xe phồng hoặc nổ lốp 
Lốp xe phồng hoặc nổ lốp

Nguyên nhân có thể

– Bánh xe mất cân bằng 

– Lỏng bạc đạn bánh xe 

– Rotuyl lái ngoài bị mòn 

– Mòn khớp chữ A 

– Lốp hoặc bánh xe quá đảo 

– Lốp xe phồng hoặc nổ lốp 

– Độ đảo hướng tâm của bộ lốp/bánh xe quá lớn

– Góc đặt bánh xe bị lệch 

– Lỏng hoặc mòn liên kết cơ cấu lái 

– Lỏng bu-lông hộp cơ cấu lái 

Sửa chữa

– Cân lại (các)bánh xe hoặc thay (các) lốp và/

– (các) bánh xe.

– Thay bạc đạn bánh xe.

– Thay rotuyl lái ngoài

– Thay chữ A. 

– Sửa chữa hoặc thay bánh xe và/hoặc lốp xe.

– Thay lốp.

– Thay lốp hoặc bánh xe

– Kiểm tra và điều chỉnh góc đặt bánh xe.

– Kiểm tra hệ thống lái.

  • Vô lăng: 
  • Khớp nối trục lá
  • Trục bánh răng: 
  • Rotuyl lái ngoài

– Siết chặt bu-lông hộp cơ cấu lái

4. Tiếng ồn bất thường

Nguyên nhân có thể

– Bị hỏng cụm phuộc trước (bộ giảm xóc) hoặc đai lắp

– Bộ giảm xóc sau hoặc đai lắp bị hỏng 

– Mòn, dính hoặc lỏng rotuyl lái ngoài 

– Mòn hoặc bị hỏng khớp chữ A 

– Mòn, dính hoặc lỏng khớp cầu rotuyl lái ngoài

– Mòn, dính hoặc lỏng khớp trục dẫn động 

– Mòn bạc lót cao su phía trước chữ A 

– Mòn bạc lót cao su phía sau chữ A 

– Lỏng thanh ổn định 

– Lỏng đai ốc bánh xe 

– Lỏng bu-lông hoặc đai ốc hệ thống treo 

Sửa chữa

– Sửa chữa hoặc thay cụm phuộc trước (bộ giảm xóc) hoặc đai lắp. 

– Thay bộ giảm xóc sau. 

– Thay rotuyl lái ngoài. 

– Thay chữ A

– Thay rotuyl lái

– Thay khớp trục dẫn động

– Thay bạc lót cao su chữ A

– Thay bạc lót cao su chữ A. 

– Siết chặt bu-lông hoặc đai ốc hoặc thay bạc lót cao su. 

– Siết chặt đai ốc bánh xe. 

– Siết chặt bu-lông hoặc đai ốc hệ thống treo.

5. Chiều cao vàng quá thấp hoặc không đồng đều

Nguyên nhân có thể

– Lò xo cuộn bị hỏng hoặc bị võng 

– Xe quá tải 

– Lò xo cuộn không chuẩn 

– Lốp không căng 

Sửa chữa

– Thay lò xo cuộn.

  • Trước: 
  • Sau: 

– Kiểm tra tải.

– Thay lò xo cuộn.

– Điều chỉnh áp suất lốp.

6. Giảm xóc kém khi lái xe

Nguyên nhân có thể

– Cụm phuộc trước (bộ giảm xóc) bị lỗi 

– Bộ giảm xóc sau bị hỏng 

Sửa chữa

– Thay cụm phuộc trước (bộ giảm xóc)

– Thay bộ giảm xóc sau. 

– Kiểm tra tải.

7. Hệ thống treo bị cong vênh

Nguyên nhân có thể

– Cụm phuộc trước (bộ giảm xóc) bị lỗi 

– Lò xo cuộn không chuẩn, bị hỏng hoặc bị võng

Sửa chữa

– Kiểm tra tải.

– Thay cụm phuộc trước (bộ giảm xóc). 

– Thay lò xo cuộn.

8. Thân xe nghiêng 

Nguyên nhân có thể

– Lỏng thanh ổn định 

– Cụm phuộc trước (bộ giảm xóc) hoặcđai lắp bị lỗi

– Bộ giảm xóc sau bị hỏng 

– Lò xo cuộn bị hỏng hoặc bị võng 

– Xe quá tải 

Sửa chữa

– Siết chặt bu-lông hoặc đai ốc của thanh ổn định, hoặc thay bạc lót cao su. 

– Thay cụm phuộc trước (bộ giảm xóc) hoặc siế

– chặt đai lắp. 

– Thay bộ giảm xóc sau. 

– Thay lò xo cuộn.

  • Trước: 
  • Sau:

– Kiểm tra tải.

9. Lốp xe biến dạng hình chén

Nguyên nhân có thể

– Góc đặt bánh xe bị lệch 

– Cụm phuộc trước bị lỗi 

– Mòn bạc đạn bánh xe 

– Lốp hoặc bánh xe quá đảo 

– Mòn khớp chữ A 

– Bánh xe mất cân bằng 

Sửa chữa

– Kiểm tra và điều chỉnh góc đặt bánh xe.

– Thay cụm phuộc trước. 

– Thay bạc đạn bánh xe. 

– Sửa chữa hoặc thay lốp và/hoặc bánh xe.

– Thay chữ A

– Cân lốp hoặc thay lốp

LƯU Ý

*1: Dung sai chiều cao vành từ phải sang trái (“h”) cần trong khoảng 15 mm (0,6 in.) đối với khối lượng xe không tải. (Điều này áp dụng cho cả hệ thống treo trước và sau.)

Qua bài phân tích trên, chắc hẳn bạn sẽ thấy được nhiều thông tin về hệ thống lái cũng như các chẩn đoán khác. Nếu bạn còn nhiều thắc mắc khác vui lòng hệ với chúng tôi qua: Hotline : 0986548436 hoặc Fanpage: Thiện Auto

Thiện Auto – Chuyên Suzuki là địa chỉ lắp đặt  ốp chống xước bậc cửa suzuki xl7 uy tín tại thành phố Hồ Chí Minh.

  • Add : 731 Đỗ Xuân hợp, Phú Hữu Quận 9
  • Link shopee: Thiện Auto.com